Tuổi nào xông đất năm nay?
Theo ông Nguyễn Vũ Tuấn Anh - Giám đốc Trung tâm nghiên cứu lý học Đông phương (Hội Nghiên cứu phát triển khoa học Việt Nam - Đông Nam Á), lễ Tết là phong tục cổ truyền trong nền văn minh Đông phương. Mùng 1 Tết là ngày đầu tiên mà vận khí của toàn bộ năm mới đến với mọi gia đình theo quan niệm của lý học Đông phương. Vì vậy, nhà nhà đều mong muốn mọi sự tốt đẹp sẽ đến với gia đình mình bắt đầu từ ngày đầu năm. Và tục xông đất (xông nhà) đầu năm cũng mang một ý nghĩa như vậy.
Theo nhà nghiên cứu Nguyễn Bá Minh (Bộ môn Phong thủy, Viện Nghiên cứu và ứng dụng tiềm năng con người), trong năm Ất Mùi 2015, các tuổi sau đây có “vận” tốt, nếu được họ xông đất, xông nhà thì việc làm ăn sẽ may mắn hơn (tạm tính các tuổi từ năm 1925 đến nay):
- Các tuổi có cung “Ra quan tiến lộc” trong năm Ất Mùi là Ất Sửu (1925), Mậu Thìn (1928), Ất Mão (1975), Bính Thìn (1976), Kỷ Sửu (2009).
- Các tuổi có cung “Kim ngân thiên lộc” là: Kỷ Tỵ (1929), Bính Tý (1936), Quý Mùi (1943), Giáp Tý (1984), Đinh Mão (1987), Mậu Dần (1998).
- Các tuổi có cung “Nhân công tiến điền” là: Tân Tị (1941), Ất Dậu (1945), Đinh Hợi (1947), Mậu Ngọ (1978), Ất Hợi (1995), Canh Thìn (2000), Tân Mão (2011).
- Các tuổi có cung “Lục súc lợi, tiến điền tài” là: Nhâm Dần (1962), Kỷ Dậu (1969), Tân Mùi (1991).
- Các tuổi có cung “Quý nhân” là: Quý Tị (1953), Canh Ngọ (1990), Nhâm Thìn (2012)
“Tùy từng mục đích phấn đấu của mình trong năm mới mà tìm cho mình một tuổi xông đất , xông nhà hợp lý. Thí dụ: Tuổi có cung "nhân công, tiến điền", "lục súc lợi, tiến điền tài" giúp chủ nhà thuận lo công ăn việc làm hay giải quyết những việc về đất đai nhà cửa. Tuổi có cung "ra quan tiến lộc" giúp chủ nhà tiến bộ về công danh. Tuổi có cung "cát khánh vượng nhân" giúp chủ nhà thêm người thêm của, Tuổi có cung “quý nhân” giúp chủ nhà dễ gặp may mắn, có quý nhân phù trợ…”, ông Minh cho biết.
Xuất hành ngày đầu năm mới, người Việt thường chọn ngày, giờ, hướng với mong muốn đầu năm thuận lợi thì cả năm may mắn.
Theo Thư viện phong thủy, những ngày xuất hành tốt đầu năm Ất Mùi 2015.
Mùng 1:(Bính Dần) Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút.
- Giờ tốt: Thìn, Mùi, Tuất.
- Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, Cầu tài đi về phương Đông.
- Những tuổi kỵ: Canh, Giáp, Ất, Thân.
Mùng 2: (Đinh Mão) Tốt. Có lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp.
- Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
- Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về hướng Đông.
- Những tuổi kỵ: Canh, Tân, Mậu, Kỷ, Tý, Dậu.
Mùng 3: (Mậu Thìn) Rất xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.
- Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân,Dậu, Hợi.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Bắc.
- Những tuổi kỵ: Nhâm, Đinh, Bính, Thìn, Tuất.
Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi.
- Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Tây Nam.
- Những tuổi kỵ: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.
Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
- Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam.
- Những tuổi kỵ: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng.
- Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây.
- Những tuổi kỵ: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà.
- Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Tây Bắc.
- Những tuổi kỵ: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi.
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
- Những tuổi kỵ: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Mùng 9: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
- Giờ tốt: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Đông Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam.
- Những tuổi kỵ: Mậu, Quý, Nhâm, Thìn, Mùi.
Mùng 10: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
- Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
- Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc, cầu tài đi về phương Tây Nam.
- Những tuổi kỵ: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Hợi, Tỵ.
Trong ngày mùng 1 có 6 giờ Hoàng đạo được một số nhà phong thủy và nhà nghiên cứu đưa ra để mọi người tham khảo:
- Giờ Tý: Từ 23h – 1h (kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)
- Giờ Sửu: Từ 1h – 3h (kỵ tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý).
- Giờ Thìn: Từ 7h - 9 giờ (kỵ tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu).
- Giờ Tỵ: Từ 9h – 11h (kỵ tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân).
- Giờ Mùi: Từ 13h – 15h (kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mão, Hợi, Ngọ).
- Giờ Tuất: Từ 19h – 21h (kỵ tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mão).
* Thông tin chỉ có tính chất tham khảo
* Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo